VIÊN NÉN ERYTHROMYCIN
STEARAT
Tabellae Erythromycini
stearas
Là viên nén hoặc viên
bao chứa erythromycin stearat.
Chế phẩm
phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
"Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu
cầu sau:
Hàm lượng
erythromycin, C37H67NO13,
từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Viên nén màu trắng,
không mùi; hoặc viên bao có màu đồng đều,
nhẵn, không nứt cạnh, không dính tay, bên trong có màu trắng.
Định tính
Lấy 10 viên (loại
bỏ vỏ bao, nếu có) và nghiền thành bột mịn.
A. Cân một lượng bột
viên tương ứng với khoảng 0,1 g erythromycin
stearat, thêm 10 ml nước,
lắc mạnh, gạn bỏ lớp nước, lấy
cắn thêm 10 ml methanol (TT),
lắc và lọc, bay hơi dịch lọc đến khô.
Sấy cắn thu được ở áp suất không quá
0,7 kPa. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
cắn phải phù hợp với phổ đối
chiếu của erythromycin stearat hay với phổ của
erythromycin stearat chuẩn.
B. Lấy một lượng bột
viên có chứa khoảng 3 mg erythromycin, thêm 2 ml aceton (TT), lắc kỹ và thêm 2 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT). Xuất
hiện màu vàng cam, sau chuyển sang đỏ, rồi sang
màu đỏ tím đậm. Thêm 2 ml cloroform (TT) và lắc kỹ, để yên cho tách
lớp, lớp cloroform có màu tím.
C. Lấy một lượng bột
viên có chứa khoảng 50 mg erythromycin, thêm 10 ml cloroform (TT), lắc kỹ và lọc. Bay hơi dịch
lọc đến khô. Đun nóng nhẹ 0,1 g cắn thu
được với 5 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) và 10 ml nước cho đến sôi. Có những hạt
nhỏ dạng dầu nổi lên bề mặt. Để
nguội, hớt lớp váng dầu cho vào ống nghiệm,
thêm 3 ml dung dịch natri hydroxyd
0,1 M (TT), đun nóng, rồi làm nguội, dung dịch
chuyển sang dạng gel. Thêm 10 ml nước nóng và lắc, dung dịch có bọt.
Lấy 1 ml dung dịch thu được, thêm dung dịch calci clorid 10% (TT),
xuất hiện tủa dạng hạt, không tan trong acid hydrocloric (TT).
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường: 900ml dung dịch natri acetat
2,722% được điều chỉnh tới pH 5,0
bằng acid acetic băng (TT).
Tốc độ
quay: 50 vòng/phút.
Thời gian: 45 phút.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi trường
đã hoà tan mẫu thử, lọc (bỏ 20ml dịch
lọc đầu). Hút chính xác 5,0 ml dịch lọc vào bình
định mức dung tích 100 ml, thêm 40 ml acid acetic băng (TT), 10 ml dung dịch 4-dimethylamino benzaldehyd 0,5% (kl/kl)
trong acid acetic băng và thêm
hỗn hợp acid acetic băng
- acid hydrocloric đậm
đặc (35 : 70) vừa đủ đến vạch,
lắc đều. Để yên 15 phút.
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị dung dịch của erythromycin stearat
chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ
tương đương với dung dịch mẫu
thử. Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn thu
được và tiến hành như với dung dịch
thử.
Đo độ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch
thử và dung dịch chuẩn thu được ở
bước sóng có 485 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu
trắng là 5 ml môi trường hòa tan được
tiến hành tương tự như dung dịch thử.
Yêu cầu: Không ít hơn 70% lượng
erythromycin, C37H67NO13, so với
lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 45 phút.
Mất khối
lượng do làm khô
Không được quá
5,0% (Phụ lục 9.6).
Cân chính xác khoảng 0,1
g bột thuốc, sấy trong chân không ở 60 oC
trong 3 giờ.
Định
lượng
Cân 20 viên (loại bỏ
vỏ bao, nếu có), tính khối lượng trung bình
của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột viên đã nghiền mịn
tương ứng với 25 mg erythromycin vào bình định
mức dung tích 100 ml.Thêm 50 ml methanol
(TT), lắc kỹ và thêm methanol
(TT) vừa đủ đến vạch.
Tiến hành
định lượng theo chuyên luận "Xác
định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng
phương pháp thử vi sinh vật" (Phụ lục
13.9).
Tính hàm lượng
của erythromycin ,C37H67NO13, trong
viên.
Cứ 1000 IU tìm
thấy tương ứng với 1 mg C37H67NO13
.
Bảo quản
Trong vỉ nhôm hoặc trong chai lọ nút kín.
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Hàm lượng thường dùng
250 mg; 500 mg.